Khi hoà tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit. trong dung dịch N H O 3 1,00 M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2 g. B. 4,25 g.
C. 1,88 g . D. 2,52 g.
Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
nNO = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,300 (mol)
nHNO3nHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol)
pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
Theo (1) ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam
nHNO3nHNO3 = 1,2 mol
nCu(NO3)2nCu(NO3)2 = 0,45 mol
mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
Theo (2) ta tính được nHNO3nHNO3 là 0,030 mol, nCu(NO3)2nCu(NO3)2 là 0,015 mol
Phần tram khối lượng CuO: % mCuO = \(\dfrac{1,2}{30}\) . 100% = 4,0 %
Từ (1) và (2) ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol.
Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M
Nồng độ mol của Cu(NO3)2: 0,31 M
Khi hoà tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,5 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lit nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích các dung dịch không thay đổi.
nHNO3 = 1,5. 1,00 = 1,50 (mol)
nNO = = 0,3(mol)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
Theo pt(1) nCu = . nNO = . 0,3 = 0,45 mol
Gọi nCuO = x mol
Ta có: mhỗn hợp = mCu + mCuO = 0,45. 64 + 80x = 30,00
⇒ x = 0,015 ⇒ nCuO = 0,015 mol ⇒ mCuO = 0,015. 80 = 1,2 g
(Hoặc mCuO = 30 - 0,45. 64 = 1,2g)
Theo pt(1) nCu(NO3)2 = nCu = 0,45 mol
Theo pt(2) nCu(NO3)2 = nCuO = 0,015 mol
⇒ Tổng nCu(NO3)2 = 0,45 + 0,015 = 0,465(mol)
CMCu(NO3)2 = = 0,31(M)
Theo pt (1) nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,3 = 1,2 mol
Theo pt (2) nHNO3 = 2. nCuO= 2. 0,015 = 0,03 mol
nHNO3 (dư)= 1,5 - 1,2 – 0,03 = 0,27(mol)
CM HNO3 = = 0,18(M)
khi hòa tan hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit trong 1,5 lí dung dịch acit nitric 1M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nito monooxit (đktc) . xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp , nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric của dung dịch sau phản ứng , biết ràng thể tích dung dịch không thay đổi .
n HNO3 = 1,5 . 1 = 1,5 mol
n NO = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol)
0 +2
Cu -> Cu + 2e
0,45 <--------- 0.9
+5 +2
N + 3e -> NO
0.9 <- 0.3
m Cu = 0.45 . 64 =28.8 (g)
m CuO = 30 - 28,8 = 1,2 (g)
% m CuO = 1,2 / 30 x 100% = 4%
4H(+) + NO3(-) --> NO + 2H2O
1,2 <------ 0,3 <------ 0.3
n CuO = 1,2 / 80 = 0,015 (mol)
2HNO3 + CuO --> Cu(NO3)2 + H2O
0.03 <----- 0,015
=> n HNO3 còn = 1,5 - 1,2 - 0,03 = 0,27 (mol)
CM HNO3 = 0,27 / 1,5 = 1,8 M
CM Cu(NO3)2 = 0,465 / 1,5 = 0,31 M
khi hòa tan hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit trong 1,5 lí dung dịch acit nitric 1M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nito monooxit (đktc) . xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp , nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric của dung dịch sau phản ứng , biết ràng thể tích dung dịch không thay đổi .
khi hòa tan hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit trong 1,5 lí dung dịch acit nitric 1M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nito monooxit (đktc) . xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp , nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric của dung dịch sau phản ứng , biết ràng thể tích dung dịch không thay đổi .
Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2g.
B. 1,88g.
C. 2,52g.
D. 3,2g.
Khi hòa tan 30 gam hỗn hợp đồng và đồng 2 oxit trong dung dịch HNO3 1 M lấy dư ,thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc).a) có tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.
a,
nNO= \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol
N+5 +3e \(\rightarrow\) N+2
\(\rightarrow\)n e nhận= 0,9 mol
Cu\(\rightarrow\) Cu+2 +2e
\(\rightarrow\) nCu= 0,45 mol
mCu= 0,45.64= 28,8g
mCuO= 30-28,8= 1,2g
b,
%Cu= 28,8.100:30= 96%
\(\rightarrow\) %CuO= 4%
Khi hoà tan 24,4 gam hỗn hợp đồng và sắt trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí nitơmonooxit (đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}\\n_{Fe}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}64x+56y=24,4\\2x+3y=\dfrac{6,72}{22,4}.3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,285\\y=0,11\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=74,75\%\\\%m_{Fe}=25,25\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, d(Y/H2) = 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Tính % khối lượng kim loại M (khí đo ở đktc)
A. 58,03%
B. 41,97%
C. 56,12%
D. 43,08%